NotesWhat is notes.io?

Notes brand slogan

Notes - notes.io


Đối với mệnh đề có chứa động từ “am”, bạn cần dùng aren’t I ở câu hỏi đuôi.
Ví dụ: I am wrong, aren’t I? (Tôi sai đúng không?)

Đối với mệnh đề có chứa động từ khiếm khuyết “must”:
Khi “must” chỉ sự cần thiết ở dạng khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ là “needn’t”.
Ví dụ: You must go home at 9PM, needn’t you? (Bạn phải về nhà lúc 9 giờ tối đúng không?).

Nếu “must” dùng để chỉ sự cấm đoán ở dạng “must not”, câu hỏi đuôi sẽ dùng “must”.
Ví dụ: You mustn’t come late, must you? (Bạn không được đến muộn, đúng không?)

Khi “must” được dùng với nghĩa dự đoán một điều gì đó, bạn sẽ dựa vào động từ theo sau must để dùng cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ: She must be very smart, isn’t she? (Cô ấy hẳn rất thông minh đúng không?).

Khi “must” dùng để chỉ một dự đoán ở quá khứ (must + have + V3/ed), câu hỏi đuôi sẽ sử dụng have/has.
Ví dụ: You must have visited Ha Noi once, haven’t you? (Bạn hẳn đã ghé thăm Hà Nội một lần đúng không?).

Đối với động từ khuyết thiếu have/has/had to, dùng trợ động từ do/does/did ở câu hỏi đuôi.
Ví dụ: These kids have to go home this time, don’t they? (Mấy đứa nhỏ hẳn phải về nhà lúc này, đúng không?).

Đối với động từ “Let”: Nếu let đặt ở đầu câu, cần căn cứ vào ý nghĩa mà động từ này truyền tải để chọn động từ phù hợp cho câu hỏi đuôi.
Let trong câu gợi ý hoặc rủ ai đó làm việc gì, dùng “shall we” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ: Let’s eat dinner, shall we? (Chúng ta ăn tối, được chứ?)

Let trong câu xin phép “let somebody do something”, câu hỏi đuôi sẽ dùng “will you”.
Ví dụ: Let me use printer, will you? (Cho phép tôi dùng máy in được chứ?).

Let trong câu mang nghĩa đề nghị dùng “May I”.
Ví dụ: Let me help you, may I? (Tôi giúp bạn được chứ?).

Đối với câu mệnh lệnh
Diễn tả lời mời, dùng “won’t you” cho tag question.
Ví dụ: Drink some milk tea, won’t you? (Mời bạn uống trà sữa nhé?)

Diễn tả sự nhờ vả, dùng “will you”.
Ví dụ: Give me a hand, will you? (Giúp mình một tay được không?)

Diễn tả sự ra lệnh, dùng “can/could/would you” ở câu hỏi đuôi.
Ví dụ: Go out, can’t you? (Ra ngoài giùm được không?)

Câu mệnh lệnh dạng phủ định chỉ dùng “will you” ở câu hỏi đuôi.
Ví dụ: Don’t marry her, will you? (Bạn sẽ không cưới cô ấy đúng không?).

Đối với câu có chủ ngữ là đại từ bất định chỉ người như anyone, nobody, everybody, somebody, someone… thì dùng đại từ “they” ở câu hỏi đuôi.
Ví dụ: Nobody mentions that problem, do they? (Không ai đề cập đến vấn đề đó đúng không?)

Đối với câu có chủ ngữ là đại từ bất định chỉ vật như nothing, something, everything… dùng it ở câu hỏi đuôi.
Ví dụ: Everything is okay, isn’t it? (Mọi thứ vẫn ổn đúng không?)

Đối với những câu có chủ ngữ mang tính chất phủ định như neither, none, no one, nothing, nobody, seldom… thì câu hỏi đuôi sẽ sử dụng thể khẳng định.
Ví dụ: John seldom goes to the cinema, does he? John hiếm khi đi xem phim đúng không?

Đối với câu cảm thán: dùng danh từ trong câu đổi thành đại từ làm chủ ngữ và trợ động từ là is, are, am.
Ví dụ: Such a lovely girl, isn’t she? (Cô ấy thật đáng yêu đúng không?)

Đối với câu có cấu trúc “had better” mang nghĩa khuyên bảo, dùng had ở câu hỏi đuôi.
Ví dụ: You had better finish your homework, hadn’t you? (Tốt hơn hết là bạn nên hoàn thành bài tập đi, đúng không?)

Đối với câu có cấu trúc “would rather” để diễn tả mong muốn, dùng trợ động từ would ở tag question.
Ví dụ: She would rather go, wouldn’t she? (Cô ấy muốn đi rồi phải không?)

Đối với cấu trúc “I think/believe/suppose/expect/see… + mệnh đề phụ, căn cứ vào động từ ở mệnh đề phụ để xác định trợ động từ sử dụng cho tag question.
Ví dụ: I think we should make a cake, shouldn’t we? (Tôi nghĩ chúng ta nên làm một cái bánh, được không?)

Lưu ý:

Nếu mệnh đề chính ở thể phủ định thì tính chất này vẫn ảnh hưởng đến mệnh đề phụ, do đó câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Nếu cùng mẫu cấu trúc ở trên nhưng chủ từ của mệnh đề chính không phải là “I” thì động từ chính được dùng để xác định trợ động từ ở câu hỏi đuôi.
Câu ước “wish” sẽ dùng “may” ở câu hỏi đuôi.
Ví dụ: She wishes to have a house, may she? (Cô ấy muốn có một ngôi nhà phải không?)

Nếu chủ ngữ là một mệnh đề danh từ, sử dụng “it” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ: What he’s doing now is not your business, is it? (Những gì anh ấy đang làm đâu phải việc của bạn, đúng không?

Câu có chủ ngữ là “this/that” dùng “it” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ: This is your dog, isn’t it?
     
 
what is notes.io
 

Notes.io is a web-based application for taking notes. You can take your notes and share with others people. If you like taking long notes, notes.io is designed for you. To date, over 8,000,000,000 notes created and continuing...

With notes.io;

  • * You can take a note from anywhere and any device with internet connection.
  • * You can share the notes in social platforms (YouTube, Facebook, Twitter, instagram etc.).
  • * You can quickly share your contents without website, blog and e-mail.
  • * You don't need to create any Account to share a note. As you wish you can use quick, easy and best shortened notes with sms, websites, e-mail, or messaging services (WhatsApp, iMessage, Telegram, Signal).
  • * Notes.io has fabulous infrastructure design for a short link and allows you to share the note as an easy and understandable link.

Fast: Notes.io is built for speed and performance. You can take a notes quickly and browse your archive.

Easy: Notes.io doesn’t require installation. Just write and share note!

Short: Notes.io’s url just 8 character. You’ll get shorten link of your note when you want to share. (Ex: notes.io/q )

Free: Notes.io works for 12 years and has been free since the day it was started.


You immediately create your first note and start sharing with the ones you wish. If you want to contact us, you can use the following communication channels;


Email: [email protected]

Twitter: http://twitter.com/notesio

Instagram: http://instagram.com/notes.io

Facebook: http://facebook.com/notesio



Regards;
Notes.io Team

     
 
Shortened Note Link
 
 
Looding Image
 
     
 
Long File
 
 

For written notes was greater than 18KB Unable to shorten.

To be smaller than 18KB, please organize your notes, or sign in.